• :
  • :
A- A A+ | Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ Tăng tương phản Giảm tương phản

Báo cáo giá thị trường tháng 9 năm 2018

(laichau.gov.vn)
Tình hình giá cả thị trường trong tháng 9: giá lương thực, thực phẩm biến động nhẹ; giá cước vận tải hành khách, cước taxi ổn định; giá xăng dầu biến động nhẹ, giá gas ổn định. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng như sau:

1. Lương thực: Giá thóc, gạo tẻ thường trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định. Riêng huyện: Tam Đường, Phong Thổ giá thóc tăng; huyện Sìn Hồ, Tam Đường giá gạo tăng, cụ thể:

                       (Chi tiết như biểu phụ lục kèm theo)

2. Nhóm hàng thực phẩm

Giá các loại thực phẩm tươi sống trong tháng giảm nhẹ, cụ thể:

Tại chợ Trung tâm thành phố Lai Châu giá thịt lợn hơi giảm nhẹ: thịt lợn hơi công nghiệp giao động từ 50.000-52.000đ/kg, thịt mông sấn 90.000-92.000 đ/kg, thịt lợn thăn 100.000-105.000đ/kg. Tại trung tâm các huyện thịt lợn trắng công nghiệp: giá thịt thăn giao động từ 92.000- 120.000 đ/kg, giá thịt mông sấn giao động từ 95.000-110.000 đ/kg; thịt lợn đen địa phương: giá thịt mông sấn giao động từ 135.000 – 175.000 đ/kg, giá thịt lợn thăn giao động từ 170.000 – 180.000 đ/kg.

Thịt bò ngon loại 1: 250.000 đ/kg; ba chỉ bò 200.000 đ/kg, gà ta Vĩnh Phúc làm sẵn 95.000đ/kg; gà ta còn sống 140.000 - 150.000 đ/kg, vịt còn sống 70.000-80.000 đ/kg.

Tại chợ Trung tâm giá thực phẩm tươi sống ổn định: cá trắm khúc 120.000 đ/kg, cá biển loại 4 giá 80.000 đ/kg, cá Thu đông lạnh 200.000 đ/kg, mực tươi giao động từ 160.000 – 240.000 đ/kg, cá rô phi: 40.000-50.000 đồng/kg, tôm biển loại to 260.000 đ/kg, tép tươi 100.000đ/kg, cua biển 350.000-400.000đ/kg, bề bề đã bóc vỏ 200.000 đ/kg, chả mực 340.000đ/kg, cá bống suối 150.000 đ/kg, hến suối 15.000đ/kg, bạch tuộc 160.000 đ/kg, cá chỉ vàng 185.000 đ/kg...

Rau củ, quả tại chợ Trung tâm ổn định so với tháng trước: cà chua 10.000 đ/kg, bí xanh 10.000 đ/kg, quả su su 10.000 đ/kg, bí non 10.000 đ/kg, quả bầu 10.000 đ/kg, rau mồng tơi 5.000 đ/bó, rau đay 5.000 đ/bó, rau muống 5.000 đ/bó, cải ngọt 10.000 đồng/kg, khoai tây 15.000-20.000 đ/kg …

Tại chợ Trung tâm hoa, quả cung cấp về chợ số lượng lớn, với nhiều chủng loại: Xoài xanh 20.000đ/kg, Thanh long 35.000 đ/kg, Xoài Thái 50.000đ/kg, Dưa hấu 15.000đ/kg, Xoài hạt lép 30.000 đ/kg, Dưa lưới 75.000đ/kg, Dâu tây 190.000đ/kg, Chôm chôm nhãn 55.000-60.000 đ/kg, Nho 60.000 đ/kg, Hồng xiêm 35.000 đ/kg, Nhãn 20.000-25.000 đ/kg.....

3. Đồ uống, thực phẩm công nghệ và các loại hàng khô

Giá các loại đồ uống trong tháng ổn định, cụ thể: Bia lon Hà Nội 210.000 đ/két, Cocacola lon 185.000 đ/két, 7up 175.000đ/két, Bia Heineken 370.000đ/két, Pepsi 175.000/két, nước yến 260.000đ/két (loại đặc biệt),…

Hàng công nghệ thực phẩm tại chợ Trung tâm giá ổn định, cụ thể: Dầu ăn Neptuyn 44.000đ/1lít, Đường RE xuất khẩu 18.000đồng/kg, dầu ăn Simply 45.000đ/lít, bột giặt OMO loại 800g/túi giá 35.000đ/túi, Bột canh Hải Châu 0,25kg/gói giá 4.000đ/gói, mì chính Ajinomoto loại 454 gam giá 35.000đ/gói.

Muối trên thị trường toàn tỉnh Lai Châu giá từ 7.000 – 10.000 đ/kg.

Các loại mặt hàng khô ổn định so với tháng trước, cụ thể: Mộc nhĩ 130.000 đ/kg, đậu xanh hạt giá 40.000đ/kg, lạc nhân 40.000 đ/kg, hành khô 40.000 đ/kg, tỏi khô 40.000 đ/kg, cá khô các loại dao động trong khoảng 40.000- 80.000 đ/kg, trứng vịt 2.500-3.000 đ/quả, trứng gà nuôi công nghiệp 2.500 đ/quả, trứng gà ta 5.000 đ/quả, trứng chim cút 6.000 đồng/chục, nấm hương 300.000 đồng/kg, nấm hương rừng 600.000đ/kg, miến Bình Lư: 50.000-55.000 đ/kg.

4. Nhóm hàng dịch vụ

Giá cước vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh các tuyến nội tỉnh, liên tỉnh ổn định, cụ thể: Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Quốc lộ 32) 320.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Cao tốc Lào Cai – Hà Nội) 300.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Lào Cai 90.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Sìn Hồ: 50.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Mường Tè (đi đường Lai Châu - Lai Hà - Nậm Nhùn - Mường Tè): 150.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Pa Tần - Mường Tè: 100.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Lai Hà - Nậm Nhùn: 100.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Than Uyên: 75.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Điện Biên (xe giường nằm): 135.000 đ/vé, tuyến TP Lai Châu - Mường So: 30.000 đ/vé, Lai Châu - Ma Lù Thàng: 45.000đ/vé; giá vé đi các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề phổ biến ở mức 677 - 800đ/HK/Km;

Giá cước taxi trên địa bàn tỉnh ổn định, cụ thể như sau: 12.000đ/0,8km đầu tiên, từ km tiếp theo đến km 30 giá 11.000đ/km, từ km 31 đến km 60 giá 9.500đ/km, từ km 61 trở đi giá 8.000đ/km;

Giá các loại dịch vụ ổn định, cụ thể: công may quần, áo giá trung bình 130.000đ/chiếc, cắt tóc nam 30.000-50.000đ/lượt, cắt tóc nữ 50.000-70.000đ/lượt, công gội đầu 40.000-50.000đ/lượt; giá thuê phòng nghỉ phổ biến từ 300.000-600.000đ/phòng, rửa xe máy 20.000đ/chiếc, rửa ô tô 50.000 đ/chiếc; công may comple 500.000đ/bộ; photo 2 mặt giấy A4 - 500 đ/tờ, 1 mặt A4 - 350đ/tờ; 2 mặt giấy A3 -1.200 đ/tờ, 1 mặt A3 - 700 đ/tờ, giá dịch vụ trông xe ổn định theo quy định của UBND tỉnh: Trông xe máy 2.000đ/lần/chiếc, trông xe đạp 1.000đ/lần/chiếc;

Giá dịch vụ ăn uống ngoài gia đình ổn định (6 người): 900.000 - 1.100.000 đồng

Giá nước sinh hoạt ổn định.

5. Thuốc phòng và chữa bệnh cho người

Giá thuốc ổn định, đáp ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng và chữa bệnh của người dân, cụ thể như sau: thuốc cảm cúm thông thường Paradol: 10.000đ/vỉ 10 viên, thuốc ampi nội 250mg: 8.000đ/vỉ, Alaxan 100.000đ/hộp/100viên, Panadol Extra 90.000 đ/hộp/100 viên, Decolgen 80.000đ/hộp/100viên, Tiffy 100.000 đ/hộp/100viên...

6. Nhóm hàng vật tư, vật liệu xây dựng

Giá vật liệu tháng 8 ổn định so với tháng trước, cụ thể giá đã bao gồm VAT và cước vận chuyển lên đến Thành phố Lai Châu như sau: giá thép cuộn phi 6-8 (Hòa Phát): 16.950 đ/kg; xi măng Bút Sơn PCB 30: 1.550đ/kg; ống nhựa Tiền Phong phi 90 Class1: 42.200đ/mét, ống nhựa Tiền Phong phi 21 Class1: 7.200 đ/mét...

7. Xăng, dầu, khí hoá lỏng

- Giá xăng, dầu trong tháng biến động nhẹ theo quy định của Liên Bộ Tài chính - Công thương, cụ thể:

+ Ngày 06/09/2018 giá xăng sinh học tăng nhẹ E5 Ron 92: 20.300 đ/lít (tăng 300 đ/lít), giá dầu tăng: dầu diezen 0.05S: 18.420 đ/lít (tăng 390 đ/lít), dầu hỏa 16.880 đ/lít (tăng 300 đ/lít).

+ Ngày 21/09/2018 giá xăng sinh học tăng nhẹ E5 Ron 92: 20.630 đ/lít, (tăng 330 đ/lít), giá dầu tăng: dầu diezen 0.05S: 18.480 đ/lít (tăng 60 đ/lít), dầu hỏa: 17.010 đ/lít (tăng 130 đ/lít).

- Gas Petrolimex trên địa bàn Thành phố ổn định so với tháng trước giá 399.036đ/bình 12kg.

8. Phân bón

Giá bán lẻ nhóm hàng phân bón, vật tư nông nghiệp tại địa bàn Thành phố Lai Châu trong tháng ổn định, cụ thể: Đạm Urê 12.000 đ/kg; NPK Lào Cai 5.500 đ/kg, Kaliclorua 9.500 đ/kg, đạm Hà Bắc 8.500 đ/kg.

9. Giá Vàng

Giá giao dịch bình quân (đối với vàng 9999) trong tháng tại thời điểm báo cáo ở các cửa hàng tư nhân trên địa bàn thành phố Lai Châu tăng nhẹ so với tháng trước, cụ thể như sau: Mua vào 3.320.000 đ/chỉ (tăng 10.000 đ/chỉ), bán ra 3.400.000 đ/chỉ (tăng 60.000 đ/chỉ)./.

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bản đồ địa giới hành chính
Thống kê truy cập
Hôm nay : 3.958
Hôm qua : 12.022
Tháng 04 : 181.846
Năm 2024 : 853.436
Tổng số : 82.319.529