A- A A+ | Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ Tăng tương phản Giảm tương phản

Báo cáo giá thị trường tháng 03 năm 2018

(laichau.gov.vn)
Tình hình giá cả thị trường trong tháng 03: giá lương thực biến động nhẹ, thực phẩm bình ổn; giá cước vận tải hành khách, cước taxi ổn định; giá xăng dầu, giá gas ổn định. Diễn biến cụ thể từng nhóm hàng như sau:

1. Lương thực: Giá thóc, gạo tẻ thường trên địa bàn tỉnh tương đối ổn định, riêng các huyện: Tam Đường, Nậm Nhùn thóc, gạo giảm; huyện Phong Thổ giá gạo tăng cụ thể:

                         (Chi tiết như biểu phụ lục kèm theo)

2. Nhóm hàng thực phẩm:

Giá các loại thực phẩm tươi sống trong tháng tương đối ổn định, cụ thể:

Tại chợ Trung tâm thành phố Lai Châu giá thịt lợn hơi giảm nhẹ: thịt lợn hơi công nghiệp giao động từ 32.000-34.000 đ/kg (giảm 1.000 đ/kg), thịt mông sấn 80.000-90.000 đ/kg, thịt lợn thăn 90.000-100.000đ/kg. Tại trung tâm các huyện thịt lợn trắng công nghiệp: giá thịt thăn giao động từ 80.000- 100.000 đ/kg (tăng 5.000đ/kg), giá thịt mông sấn giao động từ 65.000-100.000 đ/kg; thịt lợn đen địa phương: giá thịt mông sấn giao động từ 120.000 – 165.000 đ/kg (tăng 5.000 đ/kg), giá thịt lợn thăn giao động từ 160.000 – 170.000 đ/kg.

Thịt bò ngon loại 1: 250.000 đ/kg; ba chỉ bò 200.000 đ/kg, gà ta Vĩnh Phúc làm sẵn 95.000đ/kg; gà ta còn sống 140.000 - 150.000 đ/kg, vịt còn sống 80.000-90.000 đ/kg.

Tại chợ trung tâm giá thực phẩm tươi sống ổn định: cá trắm khúc 120.000 đ/kg, cá biển loại 4 giá 80.000 đ/kg, cá Thu đông lạnh 200.000 đ/kg, mực tươi giao động từ 160.000 – 200.000 đ/kg, cá rô phi: 50.000-55.000 đồng/kg (loại to), tôm biển loại to 260.000 đ/kg, tép tươi 100.000đ/kg, cua biển 350.000đ/kg, bề bề đã bóc vỏ 200.000 đ/kg, chả mực 340.000đ/kg, cá bống suối 150.000 đ/kg, hến suối 15.000đ/kg, bạch tuộc 160.000 đ/kg...

Rau, củ, quả tại chợ trung tâm do người dân địa phương sản xuất và được vận chuyển từ các tỉnh lân cận về chất lượng tươi ngon, giá cả tương đối ổn định : cà chua 10.000-12.000/kg, bí xanh 10.000 đ/kg, quả su su 12.000 đ/kg (tăng 2.000 đ/kg), bí non 10.000 đ/kg, quả bầu 10.000 đ/kg; đậu cove 15.000 đ/kg, bắp cải 10.000 đồng/kg (tăng 3.000 đ/kg), củ cải 10.000đ/kg, ngồng cải 5.000đ/bó, cải thảo 10.000 đ/kg, xu hào 10.000-15.000đ/kg, cải ngọt 10.000đồng/kg, cải Sapa 12.000đ/kg, khoai tây 15.000-20.000 đ/kg …

Hoa quả tại chợ Trung tâm thành phố đa dạng, nhiều chủng loại: Xoài xanh 20.000đ/kg, thanh long 35.000 đ/kg, xoài Thái 60.000đ/kg, dưa hấu 15.000đ/kg, bưởi da xanh 80.000-90.000đ/quả, ổi 25.000đ/kg, dưa lưới 75.000đ/kg, dâu tây 190.000đ/kg, cam Yên Bái 20.000đ/kg, nho 180.000 đ/kg, hồng xiêm 35.000 đ/kg, nhãn miền nam 60.000 đ/kg (giảm 20.000đ/kg)...

3. Đồ uống, thực phẩm công nghệ và các loại hàng khô

Giá các loại đồ uống trong tháng giảm nhẹ, cụ thể: Bia lon Hà Nội 210.000 đ/két (giảm 10.000 đ/két), Cocacola lon 180.000 đ/két, 7up 170.000đ/két, Bia Heineken 370.000đ/két, Pepsi 175.000/két, nước yến 260.000đ/két (loại đặc biệt),…

Hàng công nghệ thực phẩm tại chợ Trung tâm giá ổn định, cụ thể: Dầu ăn Neptuyn 44.000đ/1lít, Đường RE xuất khẩu 18.000đồng/kg, dầu ăn Simply 45.000đ/lít, bột giặt OMO loại 800g/túi giá 35.000đ/túi, Bột canh Hải Châu 0,25kg/gói giá 4.000đ/gói, mì chính Ajinomoto loại 454 gam giá 35.000đ/gói.

Giá muối trên thị trường toàn tỉnh Lai Châu giá từ 7.000 – 10.000 đ/kg.

Các loại mặt hàng khô giảm nhẹ, cụ thể: Mộc nhĩ 130.000 đ/kg, măng khô 140.000 đ/kg (giảm 20.000đ/kg), đậu xanh hạt giá 40.000đ/kg, lạc nhân 40.000 đ/kg, hành khô 40.000 đ/kg, tỏi khô 40.000 đ/kg, cá khô các loại dao động trong khoảng 40.000- 80.000 đ/kg, trứng vịt 2.500-3.000 đ/quả, trứng gà nuôi công nghiệp 2.500 đ/quả, trứng gà ta 5.000 đ/quả, trứng chim cút 6.000 đồng/chục, nấm hương 300.000 đồng/kg, nấm hương rừng 600.000đ/kg, miến bình lư: 50.000-55.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg).

4. Nhóm hàng dịch vụ

Giá cước vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh các tuyến nội tỉnh, liên tỉnh ổn định, cụ thể: Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Quốc lộ 32) 270.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Cao tốc Lào Cai – Hà Nội) 250.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Lào Cai 75.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Sìn Hồ: 45.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Mường Tè (đi đường Lai Châu - Lai Hà - Nậm Nhùn - Mường Tè): 130.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Pa Tần - Mường Tè: 78.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Lai Hà - Nậm Nhùn: 82.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Than Uyên: 65.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Điện Biên (xe giường nằm cao cấp): 150.000 đ/vé, tuyến TP Lai Châu- Phong Thổ: 20.000 đ/vé, Lai Châu - Ma Lù Thàng: 40.000đ/vé; giá vé đi các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề phổ biến ở mức 666 - 700đ/HK/Km;

Giá cước taxi trên địa bàn tỉnh ổn định, cụ thể như sau: 12.000đ/0,8km đầu tiên, từ km tiếp theo đến km 30 giá 11.000đ/km, từ km 31 đến km 60 giá 9.500đ/km, từ km 61 trở đi giá 8.000đ/km;

Giá các loại dịch vụ ổn định, cụ thể: công may quần, áo giá trung bình 130.000đ/chiếc, cắt tóc nam 30.000-50.000đ/lượt, cắt tóc nữ 50.000-70.000đ/lượt, công gội đầu 40.000-50.000đ/lượt; giá thuê phòng nghỉ phổ biến từ 300.000-600.000đ/phòng, rửa xe máy 20.000đ/chiếc, rửa ô tô 50.000 đ/chiếc; công may comple 500.000đ/bộ; photo 2 mặt giấy A4 - 500 đ/tờ, 1 mặt A4 - 350đ/tờ; 2 mặt giấy A3 -1.200 đ/tờ, 1 mặt A3 - 700 đ/tờ, giá dịch vụ trông xe ổn định theo quy định của UBND tỉnh: Trông xe máy 2.000đ/lần/chiếc, trông xe đạp 1.000đ/lần/chiếc;

Giá dịch vụ ăn uống ngoài gia đình ổn định (6 người): 900.000 - 1.100.000 đồng

Giá nước sinh hoạt ổn định.

5. Thuốc phòng và chữa bệnh cho người

Giá thuốc ổn định, đáp ứng đủ thuốc cho nhu cầu phòng và chữa bệnh của người dân, cụ thể như sau: thuốc cảm cúm thông thường Paradol: 10.000đ/vỉ 10 viên, thuốc ampi nội 250mg: 8.000đ/vỉ, Alaxan 100.000đ/hộp/100viên, Panadol Extra 90.000 đ/hộp/100 viên, Decolgen 80.000đ/hộp/100viên, Tiffy 100.000 đ/hộp/100viên...

6. Nhóm hàng vật tư, vật liệu xây dựng

Giá vật liệu tháng ổn định, cụ thể giá đã bao gồm VAT và cước vận chuyển lên đến Thành phố Lai Châu như sau: giá thép cuộn phi 6-8 (Hòa Phát): 15.250 đ/kg; xi măng Lai Châu sản xuất tại địa phương PCB30: 1.320 đ/kg; ống nhựa Tiền Phong phi 90 Class1: 37.500đ/mét, ống nhựa Tiền Phong phi 21 Class1: 7.000 đ/mét...

7. Xăng, dầu, khí hoá lỏng

Giá xăng, dầu trong tháng ổn định: Xăng sinh học E5 RON 92: 18.700đ/lít, dầu diezen 16.020 đ/lít, dầu hỏa: 14.850 đ/lít; Giá gas Petrolimex trên địa bàn Thành Phố giá 370.000đ/bình 12kg.

8. Phân bón

Giá bán lẻ nhóm hàng phân bón, vật tư nông nghiệp tại địa bàn Thành phố Lai Châu trong tháng giá biến động nhẹ, cụ thể: Đạm Urê 7.900 đ/kg (tăng 300 đ/kg); NPK Lào Cai 4.300 đ/kg, Kaliclorua 9.200 đ/kg, đạm Hà Bắc 7.400 đ/kg (tăng 400 đ/kg).

9. Giá Vàng

Giá giao dịch bình quân (đối với vàng 9999) trong tháng tại thời điểm báo cáo ở các cửa hàng tư nhân trên địa bàn thành phố Lai Châu giảm so với tháng trước, cụ thể như sau: Mua vào 3.650.000 đ/chỉ, bán ra 3.685.000 đ/chỉ (giảm 45.000 đ/chỉ).


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bản đồ địa giới hành chính
Thống kê truy cập
Hôm nay : 2.168
Hôm qua : 6.284
Tháng 08 : 8.452
Năm 2025 : 1.316.159
Tổng số : 85.273.092