Truyền thông Dự thảo Nghị quyết Quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân để dự thảo Nghị quyết “Quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu” được hoàn thiện, bảo đảm chính sách đi vào cuộc sống một cách hiệu quả nhất.
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu đã xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 Quy định mức chi bảo đảm chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu và tổ chức triển khai thực hiện; các sở, ngành, địa phương, đơn vị đã thực hiện việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính bảo đảm kịp thời, hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng quy định. Hằng năm, các sở, ngành đã tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định và công bố, công khai thủ tục hành chính; cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính đã chủ động cập nhật thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và cập nhật quy trình giải quyết thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh bảo đảm các thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý, giải quyết và trả kết quả cho công dân bảo đảm kịp thời, đúng quy trình, quy định. Qua đó đã góp phần nâng cao chỉ số cải cách thủ tục hành chính hằng năm của tỉnh, tạo ấn tượng tốt đối với công dân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện, một số văn bản dẫn chiếu xây dựng Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Đồng thời, thực hiện Kết luận số 137-KL/TW ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, trong đó có nội dung kết thúc hoạt động của đơn vị hành chính cấp huyện hiện nay kể từ 01/7/2025; Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia, theo đó Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp xã sẽ thực hiện nhiệm vụ tham mưu và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn,… và cung ứng các dịch vụ công trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã bố trí công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị.
Để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thì việc ban hành Nghị quyết Quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh là cần thiết và phù hợp với quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA NGHỊ QUYẾT
Dự thảo Nghị quyết bao gồm 05 điều, cụ thể:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
b) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh);
b) Các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa tỉnh thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
Điều 2. Mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính
1. Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
a) Chi cập nhật cơ sở thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Chi công bố, công khai thủ tục hành chính: Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
2. Chi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Áp dụng đối với trường hợp cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan và của chuyên gia): Áp dụng mức chi theo quy định tại điểm a khoản 4 và khoản 8 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
3. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Chi lập mẫu phiếu rà soát |
|
|
a | Đến 30 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được phê duyệt | 600.000 |
b | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được phê duyệt | 800.000 |
c | Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được phê duyệt | 1.200.000 |
2 | Chi điền phiếu rà soát |
|
|
a | Chi cho cá nhân |
|
|
| - Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | Phiếu | 40.000 |
| - Từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 50.000 |
| - Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 60.000 |
b | Chi cho tổ chức, cơ quan, đơn vị (không bao gồm cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định |
|
|
| - Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | Phiếu | 85.000 |
| - Từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 100.000 |
| - Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 115.000 |
c | Chi cho tổ chức, cơ quan, đơn vị của nhà nước có nhiệm vụ cung cấp thông tin |
|
|
| - Từ 30 chỉ tiêu trở xuống | Phiếu | 40.000 |
| - Từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 45.000 |
| - Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 50.000 |
4. Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về soát thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa soát thủ tục hành chính.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) | |
Cấp tỉnh | Cấp xã | |||
1 | Người chủ trì cuộc họp | Buổi | 150.000 | 120.000 |
2 | Các thành viên tham dự họp | Buổi | 100.000 | 80.000 |
5. Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực (Áp dụng đối với cấp tỉnh).
a) Thuê chuyên gia theo tháng: 7.000.000 đồng/người/tháng;
b) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 600.000 đồng/văn bản.
6. Chi xây dựng báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực; báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát thủ tục hành chính, công tác tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại điểm a mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 13/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
7. Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị định số 152/2025/NĐ-CP ngày 14/6/2025 của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong lĩnh vực thi đua khen thưởng; quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
8. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính (Áp dụng đối với cấp tỉnh): Áp dụng mức chi theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 24/2021/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
9. Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ…: Áp dụng mức chi theo quy định tại Quyết định số /2025/QĐ-UBND ngày / /2025 của UBND tỉnh Lai Châu quy định thẩm quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu
10. Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách thủ tục hành chính (Áp dụng đối với cấp tỉnh): Áp dụng mức chi theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 46/2024/NQ-HĐND ngày 30/9/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
11. Chi dịch thuật: Áp dụng mức chi theo quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 23/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh.
12. Chi làm thêm giờ: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
13. Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND tỉnh (đối với cấp tỉnh), UBND cấp xã (đối với cấp xã) phê duyệt).
a) Cấp tỉnh: 20.000 đồng/người/ngày;
b) Cấp xã: 18.000 đồng/người/ngày.
14. Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số /2025/NQ-HĐND ngày /9/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
15. Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát thủ tục hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
16. Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
a) Chi lập phiếu điều tra: Áp dụng mức chi theo quy định tại mục 1 khoản 3 Điều này;
b) Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có): Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số /2025/NQ-HĐND ngày /9/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
c) Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phục tra, kiểm tra: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số /2025/NQ-HĐND ngày /9/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác phí, hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
d) Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài); thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường; thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch: Áp dụng mức chi theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
đ) Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra: Áp dụng mức chi theo quy định tại mục 2 khoản 3 Điều này;
e) Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra: Áp dụng mức chi theo quy định tại khoản 8 Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
g) Chi xử lý kết quả điều tra (Áp dụng đối với cấp tỉnh): Áp dụng mức chi theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
h) Chi viết báo cáo kết quả điều tra:
Báo cáo phân tích chuyên đề: 6.500.000 đồng/báo cáo;
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt): 9.500.000 đồng/báo cáo.
17. Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 05/2024/NQ-HĐND ngày 17/4/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
18. Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: Áp dụng mức chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách địa phương bảo đảm và các nguồn lực huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Dự thảo Nghị quyết còn có các điều khoản về Trách nhiệm tổ chức thực hiện và Hiệu lực thi hành sẽ được trình bày đầy đủ trong văn bản chính thức).
Mọi ý kiến tham gia xin gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Lai Châu; địa chỉ: Tầng 1, 2 - Tòa nhà số 02, Hợp khối các cơ quan sự nghiệp tỉnh Lai Châu, Tổ 23, Phường Tân Phong, tỉnh Lai Châu, số điện thoại: 02133 886 586 hoặc 02133 796 888).