Giá thị trường trước, trong, sau tết nguyên đán và giá thị trường tháng 02 năm 2017
![]() |
I. Giá cả của một số mặt hàng trước ngày 23/01/2017 (tức trước ngày 26/12 âm lịch)
Thị trường bắt đầu sôi động từ ngày 12/01/2017, trong đó, một số mặt hàng có sức tiêu thụ lớn như: Thịt lợn, thịt bò, gà, cá, bánh kẹo, mứt, rượu, bia... giá tăng so với ngày thường, đặc biệt những ngày cận tết giá gà ta còn sống (gà trống) tăng mạnh, cụ thể về diễn biến giá một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu như sau:
- Lương thực:
Giá thóc, gạo tẻ thường, gạo sén cù, gạo nếp bắt đầu tăng từ ngày 12/1/2017 (tức ngày 15/12/2016 âm lịch) do nhu cầu tiêu dùng trong các gia đình tăng, nhu cầu làm quà biếu tăng, cụ thể: giá thóc tẻ thường 8.000 đ/kg (tăng 1.000 đ/kg), gạo tẻ thường 13.000đ/kg (tăng 1.000 đ/kg), gạo tám thơm Điện Biên 18.000 đ/kg (tăng 1.000 đ/kg), gạo sén cù 25.000đ/kg (tăng 1.000 đ/kg).
- Nhóm hàng thực phẩm:
+ Thực phẩm tươi sống: tại thành phố Lai Châu thịt lợn hơi 55.000 đ/kg (tăng 5.000 đ/kg), thịt mông sấn 110.000đ/kg (tăng 10.000 đ/kg), thịt lợn thăn 130.000 đ/kg (tăng 10.000 đ/kg), Thịt bò tại địa bàn thành phố Lai Châu tăng nhẹ mức giá thịt bò thăn loại I: 260.000 đ/kg (tăng 10.000 đ/kg), thịt ba chỉ 200.000 đ/kg. Giò bò những ngày cuối năm giá dao động trong khoảng 300.000-320.000đ/kg. Giá gà ta loại cân nặng từ 1,2kg đến 2kg dao động từ 180.000 đ/kg – 200.000 đ/kg (tăng 20.000 – 40.000 đ/kg), giá thịt gà công nghiệp làm sẵn bỏ lòng 100.000đ/kg; vịt còn sống 70.000 – 80.000 đ/kg
+ Rau, củ, quả: Các mặt hàng rau, củ, quả ổn định, cụ thể như sau: cải ngọt 15.000 đ/kg, cà chua 15.000/kg, bắp cải 8.000 đ/kg, bí đỏ 12.000 đ/kg, cà rốt 20.000 đ/kg, su hào 10.000 đ/kg, súp lơ 10.000 đ/bông, củ cải 20.000 đ/kg...
- Nhóm hàng công nghệ thực phẩm và đồ khô:
+ Thị trường các loại bia, rượu, nước giải khát khá sôi động do nhu tiêu dùng tăng như làm quà tết và giá bán đã được các đại lý điều chỉnh tăng thêm khoảng 5.000-10.000đ/thùng, tùy từng loại, cụ thể: Bia lon Hà Nội 215.000 đ/két (tăng 5.000 đ/két), Cocacola lon 185.000 đ/két (tăng 5.000 đ/két), 7up 175.000đ/két (tăng 5.000 đ/két), Bia Heineken 375.000đ/két (tăng 5.000 đ/két), nước yến 165.000đ/két (tăng 5.000 đ/két)…
+ Hàng công nghệ thực phẩm giá cả ổn định, cụ thể: Dầu ăn Neptuyn 45.000đ/1lít, Đường RE xuất khẩu 18.000đồng/kg, dầu ăn Simply 46.000đ/lít, bột giặt OMO loại 800g/túi giá 35.000đ, Bột canh Hải Châu 0,25kg/gói giá 4.000đ, mì chính Ajinomoto loại 454 gam giá 35.000đ/gói.
+ Các loại mặt hàng khô tăng do nhu cầu tiêu thụ tăng, cụ thể: Mộc nhĩ 160.000đ/kg (tăng 10.000 đ/kg), măng khô 170.000 đ/kg (tăng 20.000 đ/kg), đậu xanh hạt giá 50.000đ/kg (tăng 10.000 đ/kg), lạc nhân 50.000 đ/kg, hành khô 40.000 đ/kg (tăng 5.000 đ/kg), tỏi khô 40.000đ/kg (tăng 5.000 đ/kg), cá khô các loại dao động trong khoảng 40.000- 70.000 đ/kg, trứng vịt 3.000 đ/quả, trứng gà nuôi công nghiệp 3.000 đ/quả, trứng gà ta 5.000 đ/quả, trứng chim cút 5.000 - 6.000 đ/chục, nấm hương rừng khô 600.000 đ/kg,
II. Tình hình giá cả thị trường từ 26/01/2017 đến ngày 30/01/2017 (từ ngày 29 tháng Chạp Bính Thân đến ngày mùng 3 tháng Giêng Đinh Dậu) và sau Tết từ ngày 31/1/2017 đến ngày 02/02/2017 (từ ngày 4 tháng Giêng đến ngày mùng 6 tháng Giêng Đinh Dậu)
Những ngày trong Tết và sau Tết giá thị trường ổn định so với nhưng ngày trước tết, tuy nhiển vẫn ở mức cao so với giá tháng 01/2017, cụ thể như sau:
- Lương thực: Giá thóc, gạo ổn định so với những ngày trước tết
- Nhóm hàng thực phẩm:
+ Thực phẩm tươi sống: tại thành phố Lai Châu thịt lợn hơi 55.000 đ/kg, thịt mông sấn 110.000đ/kg, thịt lợn thăn 130.000 đ/kg. Thịt bò thăn loại I: 260.000 đ/kg, thịt ba chỉ bò 200.000 đ/kg. Giò lợn giao động từ 150.000 – 180.000 đ/kg, giò bò giao động trong khoảng 300.000-320.000đ/kg, giò ngựa giao động từ 300.000 -350.000 đ/kg. Giá gà ta còn sống 180.000 đ/kg, giá thịt gà công nghiệp làm sẵn bỏ lòng 100.000đ/kg; vịt còn sống 70.000 – 80.000 đ/kg
- Nhóm hàng rau, củ quả ổn định, cụ thể: cải ngọt 15.000 đ/kg, cà chua 15.000/kg, bắp cải 8.000 đ/kg, bí đỏ 12.000 đ/kg, cà rốt 20.000 đ/kg, su hào 10.000 đ/kg, súp lơ 10.000 đ/bông, củ cải 20.000 đ/kg...
- Nhóm hàng thực phẩm công nghệ và đồ khô
+ Giá các loại đồ uống ổn định, cụ thể: Bia lon Hà Nội 215.000 đ/két, Cocacola lon 185.000 đ/két, 7up 175.000đ/két, Bia Heineken 375.000đ/két, nước yến 165.000đ/két…
+ Hàng công nghệ thực phẩm giá cả ổn định, cụ thể: Dầu ăn Neptuyn 45.000đ/1lít, Đường RE xuất khẩu 18.000đồng/kg, dầu ăn Simply 46.000đ/lít, bột giặt OMO loại 800g/túi giá 35.000đ, Bột canh Hải Châu 0,25kg/gói giá 4.000đ, mì chính Ajinomoto loại 454 gam giá 35.000đ/gói.
+ Các loại mặt hàng khô ổn định, cụ thể: Mộc nhĩ 160.000đ/kg, măng khô 170.000 đ/kg, đậu xanh hạt giá 50.000đ/kg, lạc nhân 50.000 đ/kg, hành khô 40.000 – 60.000 đ/kg, tỏi khô 40.000 – 70.000 đ/kg, cá khô các loại dao động trong khoảng 40.000- 70.000 đ/kg, trứng vịt 3.000 đ/quả, trứng gà nuôi công nghiệp 3.000 đ/quả, trứng gà ta 5.000 đ/quả, trứng chim cút 5.000 - 6.000 đ/chục, nấm hương khô giao động từ 350.000 - 600.000 đ/kg,
III. Tình hình giá cả thị trường sau ngày 02/02/2017 (tức sau ngày mùng 6 Tết đến nay)
Sau tết Nguyên Đán đến thời điểm hiện tại thì thời điểm này các chợ, trung tâm thương mại đã họp trở lại, giá cả thời điểm này giảm so với trước và trong tết Nguyên Đán nhưng ổn định so với nửa đầu tháng 01/2017, đặc biệt là nhóm hàng thực phẩm tươi sống, hàng công nghệ và đồ khô do hàng hóa còn tồn nhiều, cụ thể:
1. Lương thực: Giá thóc, gạo tẻ thường trên địa bàn tỉnh giảm so với trước tết ở một số điểm như huyện Sìn Hồ, thành phố Lai Châu do nhu cầu tiêu thụ giảm, cụ thể: (chi tiết như biểu phụ lục đính kèm)
2. Nhóm hàng thực phẩm:
+ Thực phẩm tươi sống giảm, do nhu cầu tiêu thụ giảm rõ rệt, cụ thể: thịt lợn hơi tại Thành phố Lai Châu 50.000 đ/kg, (giảm 5.000 đ/kg), thịt mông sấn 100.000đ/kg (giảm 10.000 đ/kg), thịt lợn thăn 120.000 đ/kg (giảm 10.000 đ/kg). Thịt bò ngon loại 1 trở về mức ổn định ban đầu là 250.000 đ/kg (giảm 10.000 đ/kg); ba chỉ bò 200.000 đ/kg, gà ta làm sẵn 100.000đ/kg (giảm 10.000 đ/kg); gà ta sống 150.000 đ/kg (giảm 30.000 đ/kg);
Giá một số mặt hàng thuỷ hải sản tại trung tâm Thành phố Lai Châu ổn định, cụ thể: cá trắm khúc 120.000 đ/kg, cá biển loại 4 giá 80.000 đ/kg, cá Thu đông lạnh 200.000 đ/kg, mực tươi giao động từ 160.000 – 200.000 đ/kg, tôm biển loại to 260.000 đ/kg, tôm đồng tươi loại to 200.000 đ/kg, tép tươi 100.000đ/kg...
Giá một số loại rau, củ giảm do nguồn cung da dạng, cung vượt cầu, cụ thể: cà chua 5.000/kg (giảm 15.000đ/kg), bắp cải 8.000 đ/kg, đậu cove 20.000 đ/kg, bí đỏ 12.000 đ/kg, cà rốt 15.000 đ/kg (giảm 5.000 đ/kg), su hào 10.000 đ/kg, súp lơ 10.000 đ/bông, mùng tơi 5.000 đ/mớ, rau muống 5.000 đ/mớ…
Các loại hoa, quả tươi tại chợ trung tâm Thành phố, chợ đầu mối Đông Phong nhiều chủng loại, đáp ứng đủ nhu cầu của người tiêu dùng, giá bán một số loại cụ thể như sau: thanh long 30.000đ/kg, xoài thái 60.000 đ/kg, dưa hấu 20.000 đ/kg, bưởi da xanh 60.000-70.000 đ/quả, quýt 30.000 đ/kg, ổi 25.000 đ/kg, cam yên bái, cam tuyên quang 15.000đ/kg…
3. Đồ uống, thực phẩm công nghệ và các loại hàng khô
Giá các loại đồ uống trong tháng giảm do nhu cầu tiêu thụ giảm, cụ thể: Bia lon Hà Nội 210.000 đ/két (giảm 5.000 đ/két), Cocacola lon 180.000 đ/két (giảm 5.000 đ/két), 7up 175.000đ/két, Bia Heineken 370.000đ/két (giảm 5.000 đ/két), pepsi 175.000/két, nước yến 165.000đ/két…
Hàng công nghệ thực phẩm giá cả ổn định, cụ thể: Dầu ăn Neptuyn 45.000đ/1lít, Đường RE xuất khẩu 18.000đồng/kg, dầu ăn Simply 46.000đ/lít, bột giặt OMO loại 800g/túi giá 35.000đ, Bột canh Hải Châu 0,25kg/gói giá 5.000đ, mì chính Ajinomoto loại 454 gam giá 35.000đ/gói.
Giá muối trên thị trường toàn tỉnh Lai Châu giá từ 7.000 – 10.000 đ/kg.
Các loại mặt hàng khô giảm do nhu cầu tiêu giảm trong khi nguồn cung tồn nhiều, cụ thể: Mộc nhĩ 130.000đ/kg (giảm 30.000 đ/kg), măng khô 140.000 đ/kg (giảm 30.000 đ/kg), đậu xanh hạt giá 40.000đ/kg (giảm 10.000 đ/kg), lạc nhân 40.000 đ/kg (giảm 10.000 đ/kg), hành khô 40.000 đ/kg, tỏi khô 40.000đ/kg, cá khô các loại dao động trong khoảng 40.000- 70.000 đ/kg, trứng vịt 2.200 đ/quả, trứng gà nuôi công nghiệp 2.300 đ/quả, trứng gà ta 5.000 đ/quả, trứng chim cút 5.000 - 6.000 đ/chục, nấm hương 300.000 đ/kg,
4. Nhóm hàng dịch vụ
Giá cước vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh các tuyến nội tỉnh, liên tỉnh ổn định, cụ thể: Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Quốc lộ 32) 270.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu - Hà Nội (đi đường Cao tốc Lào Cai – Hà Nội) 250.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Lào Cai 75.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Sìn Hồ: 45.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Mường Tè (đi đường Lai Châu - Lai Hà - Nậm Nhùn - Mường Tè): 130.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Than Uyên: 65.000 đ/vé; Tuyến Lai Châu – Điện Biên (xe giường nằm cao cấp): 150.000 đ/vé, giá vé đi các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề phổ biến ở mức 666 - 700đ/HK/Km;
Giá cước taxi trên địa bàn tỉnh ổn định, cụ thể như sau: 12.000đ/0,8km đầu tiên , từ km tiếp theo đến km 30 giá 11.000đ/km, từ km 31 đến km 60 giá 9.500đ/km, từ km 61 trở đi giá 8.000đ/km;
Giá các loại dịch vụ ổn định: công may quần, áo giá trung bình 130.000đ/chiếc, cắt tóc nam 20.000-30.000đ/lượt, cắt tóc nữ 30.000-50.000đ/lượt, công gội đầu 30.000-50.000đ/lượt; giá thuê phòng nghỉ phổ biến từ 200.000-300.000đ/phòng, rửa xe máy 20.000đ/chiếc, công may comple 500.000đ/bộ; photo 2 mặt giấy A4 - 500 đ/tờ, 1 mặt A4 - 350đ/tờ; 2 mặt giấy A3 -1.200 đ/tờ, 1 mặt A3 - 700 đ/tờ, giá dịch vụ trông xe ổn định theo quy định của UBND tỉnh: Trông xe máy 2.000đ/lần/chiếc, trông xe đạp 1.000đ/lần/chiếc;
Giá dịch vụ ăn uống ngoài gia đình ổn định (6 người): 900.000 - 1.100.000 đồng
Giá nước sinh hoạt ổn đinh.
5. Thuốc phòng và chữa bệnh cho người
Giá các loại thuốc chữa bệnh cho người ổn định, cụ thể như sau: thuốc cảm cúm thông thường Paradol: 10.000đ/vỉ 10 viên, thuốc ampi nội 250mg: 8.000đ/vỉ, Alaxan 100.000đ/hộp/100viên, Panadol Extra 90.000 đ/hộp/100 viên, Decolgen 80.000đ/hộp/100viên, Tiffy 100.000 đ/hộp/100viên...
6. Nhóm hàng vật tư, vật liệu xây dựng
Giá vật liệu tháng này ổn định so với tháng trước, cụ thể giá đã bao gồm VAT và cước vận chuyển lên đến Thành phố Lai Châu như sau: giá thép cuộn phi 6-8 (Tisco Thái nguyên): 14.200 đ/kg; xi măng Lai Châu sản xuất tại địa phương PCB30: 1.640 đ/kg; ống nhựa Tiền Phong phi 90 Class1: 49.300đ/mét, ống nhựa Tiền Phong phi 21 Class1: 7.800đ/mét...
7. Xăng, dầu, khí hoá lỏng
Giá xăng trong tháng tăng 01 lần; giá dầu giảm 01 lần, tăng 01 lần theo quy định của liên Bộ Tài chính – Công thương, cụ thể như sau:
Lần 1: Giá dầu giảm từ 16h ngày 03/02/2017 so với giá của kỳ liền kề (tức ngày 19/01/2017) Giá xăng RON 92: 17.940 đ/lít, dầu diezen 0.05s: 14.300 đ/lít (giảm 20 đ/lít), dầu hỏa: 12.770 đ/lít (giảm 80 đ/lít);
Lần 2: Giá xăng, dầu tăng từ 15h ngày 18/02/2017 so với giá của kỳ liền kề (tức ngày 03/02/2017) Giá xăng RON 92: 18.450 đ/lít (tăng 510 đ/lít), dầu diezen 0.05s: 14.5800 đ/lít (tăng 280 đ/lít), dầu hỏa: 13.000 đ/lít (tăng 230 đ/lít)
Giá bán lẻ gas trên địa bàn Thành phố tăng từ ngày 08/02/2017, cụ thể: Gas Petrolimex 369.072 đ/bình 12kg (tăng 44.880 đ/bình 12kg)
8. Phân bón
Giá bán lẻ nhóm hàng phân bón, vật tư nông nghiệp tại địa bàn Thành phố Lai Châu trong tháng tăng, do nhu cầu tiêu thụ tăng, cụ thể: Đạm Urê 7.600 đ/kg (tăng 800 đ/kg); NPK Lào Cai 4.400 đ/kg, Kaliclorua 9.000 đ/kg.
9. Giá Vàng
Giá giao dịch bình quân (đối với vàng 9999) trong tháng tại thời điểm báo cáo ở các cửa hàng tư nhân trên địa bàn thành phố Lai Châu giá tăng nhẹ so với tháng trước, cụ thể như sau: Mua vào 3.345.000 đ/chỉ (tăng 42.000đ/chỉ), bán ra 3.456.000 đ/chỉ (tăng 42.000đ/chỉ).
BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG 02 NĂM 2017 | |||||||
(Kèm theo Báo cáo số: 51 /BC-STC-GCS ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Sở Tài chính Lai Châu) Đơn vị tính: Đồng | |||||||
Mã số | Mặt hàng | ĐVT | Giá kỳ trước | Giá kỳ này | Tăng giảm | Ghi chú | |
Mức | % | ||||||
1 | (2) | (3) | 4 | 5 | (6)=(5-4) | 7 | (8) |
1 | Giá bán lẻ | ||||||
1,001 | Thóc tẻ thường | ||||||
Thành phố Lai Châu | đ/kg | 8,000 | 7,000 | -1,000 | -13% | ||
Huyện Tam Đường | đ/kg | 9,000 | 9,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Phong Thổ | đ/kg | 8,000 | 8,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Than Uyên | đ/kg | 6,500 | 6,500 | 0 | 0% | ||
Huyện Tân Uyên | đ/kg | 8,000 | 8,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Mường Tè | đ/kg | 8,000 | 8,500 | 500 | 6% | ||
Huyện Sìn Hồ | đ/kg | 7,500 | 7,000 | -500 | -7% | ||
Huyện Nậm Nhùn | đ/kg | 8,000 | 8,000 | 0 | 0% | ||
1,002 | Gạo tẻ thường | ||||||
Thành phố Lai Châu | đ/kg | 13,000 | 12,000 | -1,000 | -8% | ||
Huyện Tam Đường | đ/kg | 13,000 | 13,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Phong Thổ | đ/kg | 13,000 | 13,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Than Uyên | đ/kg | 12,000 | 12,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Tân Uyên | đ/kg | 14,000 | 14,000 | 0 | 0% | ||
Huyện Mường Tè | đ/kg | 15,500 | 16,000 | 500 | 3% | ||
Huyện Sìn Hồ | đ/kg | 15,000 | 14,000 | -1,000 | -7% | ||
Huyện Nậm Nhùn | đ/kg | 14,000 | 14,000 | 0 | 0% | ||
2 | Giá một số mặt hàng tại địa bàn Thành phố Lai Châu | ||||||
2,001 | Gạo tám thơm Điện Biên | đ/kg | 18,000 | 16,000 | -2,000 | -13% | |
2,002 | Gạo sén cù | đ/kg | 25,000 | 25,000 | 0 | 0% | |
2,003 | Gạo nếp Điện Biên | đ/kg | 31,000 | 26,000 | -5,000 | -19% | |
2,004 | Thịt lợn thăn | đ/kg | 130,000 | 120,000 | -10,000 | -8% | |
2,005 | Thịt lợn mông sấn | đ/kg | 110,000 | 100,000 | -10,000 | -10% | |
2,006 | Thịt bò thăn loại I | đ/kg | 260,000 | 250,000 | -10,000 | -4% | |
2,007 | Gà công nghiệp làm sẵn | đ/kg | 100,000 | 100,000 | 0 | 0% | |
2,008 | Gà ta còn sống | đ/kg | 180,000 | 150,000 | -30,000 | -20% | |
2,009 | Cá trắm khúc | đ/kg | 120,000 | 120,000 | 0 | 0% | |
2,010 | Cá biển loại 4 | đ/kg | 80,000 | 80,000 | 0 | 0% | |
2,011 | Cá thu đông lạnh (cá khúc) | đ/kg | 200,000 | 200,000 | 0 | 0% | |
2,012 | Giò lụa | đ/kg | 130,000 | 120,000 | -10,000 | -8% | |
2,013 | Bắp cải | đ/kg | 8,000 | 8,000 | 0 | 0% | |
2,014 | Su hào | đ/kg | 10,000 | 10,000 | 0 | 0% | |
2,015 | Cà chua | đ/kg | 15,000 | 5,000 | -10,000 | -200% | |
2,016 | Dầu ăn thực vật (Neptune) | đ/lít | 45,000 | 45,000 | 0 | 0% | |
2,017 | Muối hạt | đ/kg | 7,000 | 7,000 | 0 | 0% | |
2,018 | Đường RE | đ/kg | 18,000 | 18,000 | 0 | 0% | |
2,019 | Sữa ông thọ giật nắp | đ/hộp | 25,000 | 25,000 | 0 | 0% | |
2,020 | Bia hộp HN/SG | đ/kiện | 215,000 | 210,000 | -5,000 | -2% | |
2,021 | Cocacola chai | đ/kiện | 185,000 | 180,000 | -5,000 | -3% | |
2,022 | 7 Up lon | đ/kiện | 175,000 | 175,000 | 0 | 0% | |
2,023 | Rượu vang Đà Lạt | đ/chai | 70,000 | 70,000 | 0 | 0% | |
2,024 | Thuốc cảm thông thường | đ/vỉ/10viên | 10,000 | 10,000 | 0 | 0% | Panadol |
2,025 | Thuốc Ampi nội 250mg | đ/vỉ | 8,000 | 8,000 | 0 | 0% | |
2,026 | Thuốc bảo vệ thực vật Kabim 30WP | 10g/gói | 6,000 | 6,000 | 0 | 0% | |
2,027 | Thuốc bảo vệ thực vật Actara | 1gr/gói | 6,000 | 6,000 | 0 | 0% | |
2,028 | Thức ăn chăn nuôi sản xuất CN | đ/kg | 14,000 | 14,000 | 0 | 0% | |
2,029 | Lốp xe máy nội Loại 1 | đ/chiếc | 210,000 | 210,000 | 0 | 0% | |
2,030 | Tivi 21'LG | đ/chiếc | 2,200,000 | 2,200,000 | 0 | 0% | |
2,031 | Tủ lạnh 150l 2 cửa electrolux | đ/chiếc | 4,900,000 | 4,900,000 | 0 | 0% | |
2,032 | Phân U rê | đ/kg | 6,800 | 7,600 | 800 | 11% | |
2,033 | Phân NPK Lào Cai | đ/kg | 4,400 | 4,400 | 0 | 0% | |
2,034 | Kali | đ/kg | 9,000 | 9,000 | 0 | 0% | |
2,035 | Xi măng Lai Châu PCB 30 | đ/kg | 1,640 | 1,640 | 0 | 0% | |
2,036 | Thép XD phi 6-8 (Tisco Thái Nguyên) | đ/kg | 14,200 | 14,200 | 0 | 0% | |
2,037 | Ống nhựa Tiền Phong phi 90C1 | đ/mét | 49,300 | 49,300 | 0 | 0% | |
2,038 | Ống nhựa Tiền Phong phi 21C1 | đ/mét | 7,800 | 7,800 | 0 | 0% | |
2,039 | Xăng 92 | đ/lít | 17,940 | 18,450 | 510 | 3% | |
2,040 | Dầu hỏa | đ/lít | 12,170 | 13,000 | 830 | 6% | |
2,041 | Điêzen 0,05s | đ/lít | 13,690 | 14,580 | 890 | 6% | |
2,042 | Gas Petrolimex | đ/b/12kg | 324,192 | 369,072 | 44,880 | 12% | |
2,043 | Cước vận tải ô tô | ||||||
Lai Châu <=> Hà Nội (đi đường QL32) | đ/vé | 270,000 | 270,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Hà Nội (đi đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai) | đ/vé | 250,000 | 250,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Lào Cai | đ/vé | 80,000 | 80,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Sìn Hồ | đ/vé | 45,000 | 45,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Mường Tè | đ/vé | 130,000 | 130,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Than Uyên | đ/vé | 65,000 | 65,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Tân Uyên | đ/vé | 65,000 | 65,000 | 0 | 0% | ||
Lai Châu <=> Điện Biên (xe giường nằm cao cấp) | đ/vé | 150,000 | 150,000 | 0 | 0% | ||
Cước taxi | đ/0,8km đầu tiên | 12,000 | 12,000 | 0 | 0% | ||
2,044 | Công may quần âu nam/ nữ | đ/chiếc | 130,000 | 130,000 | 0 | 0% | |
2,045 | Photo giấy A4 | ||||||
Photo 2 mặt | đ/tờ | 500 | 500 | 0 | 0% | ||
Photo 1 mặt | đ/tờ | 350 | 350 | 0 | 0% | ||
2,046 | Photo giấy A3 | ||||||
Photo 2 mặt | đ/tờ | 1,200 | 1,200 | 0 | 0% | ||
Photo 1 mặt | đ/tờ | 700 | 700 | 0 | 0% | ||
2,047 | Trông giữ xe máy | đ/lần/chiếc | 2,000 | 2,000 | 0 | 0% | |
2,048 | Vàng 99,9%(vàng trang sức) | ||||||
Mua vào | đ/chỉ | 3,303,000 | 3,345,000 | 42,000 | 1% | ||
Bán ra | đ/chỉ | 3,393,000 | 3,435,000 | 42,000 | 1% | ||
3 | Giá mua nông sản tại địa bàn Thành phố lai Châu | ||||||
3,001 | Lợn hơi | đ/kg | 55,000 | 50,000 | -5,000 | -10% | |
3,002 | Ngô hạt | đ/kg | 7,000 | 7,000 | 0 | 0% | |
3,003 | Búp chè xanh | đ/kg | 5,500 | 5,500 | 0 | 0% | |
4 | Giá mua nông sản tại thị trấn Sìn Hồ | ||||||
4,001 | Ngô hạt | đ/kg | 7,000 | 7,000 | 0 | 0% | |
5 | Giá mua nông sản tại thị trấn Than Uyên | ||||||
5,001 | Ngô khô | đ/kg | 6,400 | 7,000 | 600 | 9% | |
5,002 | Sắn lát khô | đ/kg | 5,000 | 5,000 | 0 | 0% |
Trên đây là báo cáo tình hình giá cả thị trường trước, trong, sau tết nguyên đán và giá thị trường tháng 02 năm 2017 của Sở Tài Chính.